Thế nào là một phrasal verb ?
Đây là loạt bài thuộc phần ngữ pháp
Trong bài này chúng tôi sẽ trình bày để bạn hiểu thế nào là một cụm động từ và các lưu ý cần quan tâm.
1. A phrasal verb is a verb plus a preposition or adverb which creates a meaning different from the original verb.Một cụm độn từ gồm một tính từ hoặc trạng từ cộng với động từ tạo ra nghĩa khác với động động từ gốcVí dụ:a. I ran into my teacher at the movies last night
Cụm động từ '' run into'' có nghĩa là '' meet''
Như vậy cả câu trên dịch là '' tôi đã gặp giáo viên của mình ở bộ phim tối hôm qua
b. He ran away when he was 15
Cụm '' run away'' có nghìa '' leave home'' tức rời khỏi nhà.
Do đó cả câu trên dịch là '' Anh ấy đã rời khỏi nhà lúc 15 tuổi''
2. Một cụm động từ là nôi động từ. Một nội động từ không thể theo sau bởi một đối tượng
(Some phrasel verbs are intransitive. An intransitive verb cannot be followed by an object).
Ví dụ: He suddenly showed up
Ở đây '' show up'' không có một đối tượng đi sau
Câu này dịch là anh ấy đột nhiên xuất hiện
3. Một vài cụm động từ là ngoại động từ. Và một ngoại động từ theo sau bởi một đối tượng
(Some phrasal verbs are transitive. A transitive verb can be followed by an object.)
Ví dụ: I made up the story
Ở đây '' story'' là một đối tượng của make up''
4. Một cụm ngoại động từ có thể bị phân chia. Đối tượng tác động đặt giữa động từ và giới từVí dụ: I talked my mother into letting me brrow the car
Cụm động từ talk into đã bị phân chia bởi đối tượng là my mother
Ví dụ:
I talked my mother into letting me borrow the car.
5. Ngược lại một số cụm ngoại động từ không bị phân tách. Đối tượng được đặt sau giới từ.
Ví dụ:
I ran into an old friend yesterday.
They are looking into the problem.
6. Một số cụm ngoại động từ có thể chia cắt hoặc không đều được
Ví dụ:
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book.
7. Cảnh báo. Hầu hết các cụm động từ theo trừng hợp 6, bạn phải đặt đối tượng giữa động từ và giới từ nếu đối tượng đó là một đại từ
Ví dụ:
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book.
I looked it up in the phone book. ( đúng)
I looked up it in the phone book. (không đúng)
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book.
I looked it up in the phone book. ( đúng)
I looked up it in the phone book. (không đúng)
Comments
Post a Comment