Tổng hợp những câu chào hỏi trong Tiếng Anh ( Bài 1:Tiếng Anh cho người mới bắt đầu)
Chào hỏi xã giao luôn cần thiết trong xã hội, và có rất nhiều cách
chào hỏi tùy thuộc vào mối quan hệ, thời gian hoàn cảnh, địa điểm...Nếu ở Việt
Nam thì chúng ta thường tùy vào độ tuổi mà nói ''chào ông, chào bà, chào anh
chị...''. Còn trong Tiếng Anh câu chào được hiểu là những câu chào tương tự
trên và có những câu chào muốn hỏi thêm về thông tin. Trang web doisong24h.vn
xin trân trọng giới thiệu tới bạn đọc bài '' Tổng hợp những câu chào hỏi
trong Tiếng Anh''. Chúng tôi sẽ trình bày theo tiến sĩ Pimsleur và đôi khi
là cazy English. Nếu bạn là người không có đủ quyết tâm và kiên trì hay tự cho
rằng Tiếng Anh của các bạn đã giỏi rồi. Thì việc đọc đi đọc lại cho những câu
dễ là '' không cần thiết ''. Nhưng tôi hi vọng rồi một ngày nào đó các bạn sẽ
đón nhận thành ý của tác giả đồng thời chia sẻ với những người xung quanh .
Trong bài này chúng tôi sẽ trình bày theo các mục chính sau:
1. Những câu chào hỏi thông thường và cách chào hỏi thông thường
2: Những câu trả lời thông dụng trong Tiếng Anh
3.Luyện tập Tiếng Anh
Lưu ý: Trong quá trình đọc bạn nên luyện tập vài câu một, có thể
học bài này trong vài ngày. Nghĩ đến mình đang gặp ai đó rồi thực hành. Mỗi
ngày xây một viên gạch, chúng tôi tin bạn sẽ xây được một ngôi nhà to lớn cho
riêng mình trong tương lai.
Phần 1: Những câu hỏi thông dụng trong Tiếng Anh
1 How are you? (Anh/chị sức khỏe thế nào?)
Nếu bạn muốn thêm thời điểm cụ thể ví dụ khi gặp ông Nam bạn muốn
hỏi '' Sáng nay bác thế nào?''
Có phải là '' How are you this morning?''. Buổi sáng nay là ''this
morning'', còn buổi chiều nay hay bổi tối mai là gì?
Có phải là '' this afternoon và this evening'' không?. Nào bây giờ
bạn sẽ tưởng tượng gặp một cô bạn tại siêu thị (store) bạn muốn nói '' Ơ này
Liên, tối nay cậu thế nào?'' , bạn sẽ nói '' Hi ya, Liên. How are you this
evening?''
2. What new hay Any new ?(Có gì mới không)
Câu này có dùng cho bạn bè thân thiết. Mạo từ any có nghĩa là vài,
được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Vậy khi bạn gặp một người bạn hơi lâu rồi mới gặp bạn muốn hỏi anh
ấy có khỏe không và có gì mới không bạn bạn sẽ hỏi thế nào?
Có phải là '' How are you?'' và '' What's new? '' phải không?. Từ
New phát âm là niu hoặc nu ( thấy có người Mỹ dùng) có ngĩa là mới. Khi bạn
muốn nói tôi có một cái xe mới bạn sẽ nói thế nào?
Có phải là ''I have a new car''
3. What's the news ( có tin gì mới không?)
Bạn chú ý ở trong câu số 2 là ''new'' còn câu này là '' news''
nghĩa là tin tức nhé, khi phát âm nhớ ''sờ'' nhé.
Ví vụ như bạn đang tới một việc gì cùng với ông hàng xóm mà muốn
biết có thông tin gì mới chưa?. Bạn sẽ nói thế nào, có phải là '' What's the
news? '' . Ngoài ra trong câu
này cũng có mạo từ ''the'' , câu số 2 không có.
4. What’s up? Có chuyện gì vậy?
Khi thấy
người bạn trông có vẻ không bình thường so với mọi ngày chúng ta muốn hỏi ''
này có chuyện gì đấy?''
Thì chúng
ta hỏi thế nào ? , có phải là '' What's up ?'' . Bạn chú ý câu này thường nối
âm ''s'' với nguyên âm ''u'' nên chúng ta nghe là ''oắt sắp ''
Một câu
tương tự là ''what's the matter with you?'' có nghĩa là có chuyện gì ah?
5.How's
it going ? (dạo này thế nào rồi)
Đây cũng
là câu nói thông dụng trong giao tiếp
Đến đây
bạn thử kiểm tra xem mình nhớ được những câu trên chưa nhé, khi bạn muốn nói:
-Có gì
mới không?
-Dạo này
thế nào?
-Có
chuyện gì an?
6.What
have you been doing? (Dạo này đang làm gì?)
Khi lâu
ngày không gặp nhau chúng ta thường hỏi '' thế dạo này mày đang làm gì?'' đúng
không?
Bạn sẽ
nói thế nào? Có phải là '' What have you been doing ?'' không?. Câu này có
nghĩa cũng không khác ''How's it going'' cho lắm. Cụm từ '' have st been
doing?'' có nghĩa là ai đó hiện tại đang làm gì. Phân tích thì ở đây là thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn, trong câu này người hỏi muốn hỏi anh ta đang và
sẽ làm cái gì. Vậy muốn hỏi anh đã làm cái gì ở đó thì bạn hỏi thế nào?. Có
phải '' What did you do there ?'' không.
7. Are
you well? (Bạn dạo này khỏe chứ?)
Từ
''well'' có nghĩa là tốt/khỏe. Vậy tôi khỏe là gì? Có phải ''I am well'' không?
8. Are
you better now? (Bạn khá hơn rồi chứ)
Từ
''better'' có nghĩa là hơn, đây là dạng so sánh hơn của từ good (well). Nếu bạn
mới bắt đầu hãy nghĩ đơn giản better là tốt hơn. Vậy nói tôi đã tốt hơn thì nói
thế nào?
Có phải
là ''I am better'' không?
9. Still
alive ( vẫn sống chứ?)
Tôi có
một anh bạn tên Tĩnh, trong cuộc gọi điện chúng tôi thường hỏi ''mày vẫn sống
chứ?'' rồi '' uh may vẫn còn sống''. Vậy bạn sẽ nói thế nào ? . Có phải là ''
Are you still alive?'' không. Từ ''aliav'' ( ơ lai vờ) có nghĩa là tồn tại. Vậy
tôi vẫn sống nói thế nào? Có phải là '' I'm alive'' không?
Ngoài ra
bạn có thể hỏi rõ hơn như '' mày vẫn sống yên ổn chứ?'' thì chúng ta có thể nói
'' Still alive and kicking?''
10. Are
you feeling all right to day? (Hôm nay cậu tốt chứ?)
Nào bây
giờ cùng ôn lại, bạn sẽ nói bằng Tiếng Anh (Say english) như thế nào mấy câu
dưới đây:
-Vẫn sống
yên ổn chú
-Dạo này
khá hơn chưa?
-Dạo này
đang làm gì thế?
-Dạo này
cậu thế nào
Hãy tự
trả lời và kiểm tra đáp án trong những câu trên nhé
11. Những
câu chào hỏi khác
- In good
shape, are you?(Khỏe mạnh chứ?)
- Are you
feeling all right today? (Hôm nay anh/chị khỏe chứ?)
- What
are you up to nowadays?(Dạo này có dự định gì không?)
- What
are you up to these days? (Hiện giờ có dự định gì không?)
- I trust
you’re keeping well?(Chắc là bạn vẫn khỏe?)
- I hope
you are well.(Hy vọng anh/chị vẫn khỏe).
-I hope
all goes well with you. (Hy vọng mọi chuyện vẫn suôn sẻ).
Phần 2: Những câu trả lời thông dụng trong Tiếng Anh
1.Những câu nói có nội dung sức khỏe hay tình trạng chung chung là
tốt
- Well, thanks. (Khỏe, cảm ơn).
- Pretty
well, thanks. (Cũng khỏe, cảm ơn).
- Fine,
thanks. (Khỏe, cảm ơn).
- Good,
thanks. (Tốt, cảm ơn).
- OK,
thanks.(Cũng khá, cảm ơn).
-First
rate (Quá khỏe)
-In the
best of heath ( Chưa bao giờ khỏe thế này)
-Full of
beans (tràn trề sinh lực)
-Could
not be better (Không thể khỏe hơn)
-I have
felt better (chưa bao giờ thấy tốt hơn)
2.Những
câu nói là cũng bình thường (có gì đó không tốt lắm)
- Still
alive. (Bình thường)
- Still
alive and kicking. (Thường thường).
- Not
complaining.(Không có gì than phiền cả).
- No
complaints!(Không có gì phải than phiền cả).
- Can’t
complain! (Không thể than phiền).
- Mustn’t
complain! (Không phải than phiền).
- So
so.(Bình thường)
- Not
bad. (Không tồi).
3.Những
câu nói khi có vấn đề với bạn
- Not so
bad. (Không tồi lắm)
- Not too
bad. (Không quá tồi).
- Rotten.
(Hết hơi)
- Couldn’t be worse.(Không thể tồi hơn)
4. Những câu liên quan tới thông tin
-Nothing much. Không có gì mới cả.
-Nothing much. Không có gì mới cả.
Trả lời cho những câu hỏi thăm tình hình nếu không có chuyện gì
đáng kể.
-I was just thinking. Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
-I was just thinking. Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
Ví dụ: Khi Nam thấy Sơn mất tập trung trong công việc
Nam: Hey Sơn, What's matter?
(Này Sơn, Có chuyện gì ah?)
Sơn: Oh, I just thinking
Ngoài What's matter có thể dùng '' What's wrong?' hoặc (or)
''What's happen?'
- I was just daydreaming. Tôi
chỉ đãng trí đôi chút thôi.
- It’s none of your business. Không
phải là chuyện của bạn.
Thường dùng để thể hiện sự không bằng lòng khi người khác hỏi han
quan tâm quá nhiều về vấn đề của bản thân.
Ví dụ:
Nam: What's new? ( Này có gì mới không?)
Sơn: It's none of your business (Không phải chuyện của mày-hóng
hớt)
Phần 3: Luyên tập Tiếng Anh ( Practising Enghlish)
Bài 1. Bạn hãy dịch đoạn hội thoại sau đây sang Tiếng Việt
Lan: Hi Nga. How's life?
Nga: Pretty good. How are you doing?
Lan: Not so bad my self
Có phải bạn dịch thế này không?
Lan: Chào Nga. Mọi việc ổn chứ ? ( Cuộc sống cậu thế nào?)
Nga: Tốt lắn. Còn cậu ra sao?
Lan: Không quá xấu đối với tớ
Cần chú ý, “How are you?” không
phải là câu hỏi duy nhất dùng khi hỏi thăm sức khỏe, cũng như “I’m fine”không
phải cách trả lời độc nhất. Để diễn đạt “Tôi ổn”, chúng ta có thể sử dụng các
cụm từ như not bad, all right, pretty good, great, terrific, v…v… Các mẫu hội
thoại dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn một số cách diễn đạt thường gặp trong
khẩu ngữ.
Bài 2: Nào cùng dịch đoạn hội thoại sang Tiếng Anh
Nam: Anh Tâm. Dạo này anh thế nào rồi?
Tâm: Cũng tàm tạm. Chú thì sao?
Nam: Dạo này em tốt hơn lúc trước rồi
Có thể bạn sẽ dịch khác đôi chút nhưng tham khảo lời dịch của
chúng tôi nhé
Nam: Tan. How's it going?
Tân: I can't complain/ so so. And you ? ( Yourself?)
Nam: Never felt bettter
Bài 3: Bạn đọc cuộc trò chuyện giữa hai bác cháu An-Nam
Bác An: Couldn't get better!. The weather's so nice, and I feel
grear. Anh you?
Nam: Full of beans. School's out already!
Nào giờ bạn thử trả lời câu hỏi:
1. How is the weather?
2. Are Nam going to school?
Đáp án:
1. The weather is nice
2. No he isn't. Nam'School is out
Bài 3. Bạn hãy nghe đoạn hội thoại dưới đây
James | Xin chào. Hello. |
Lisa | Xin chào. Hi. |
James | Bạn khỏe không? How are you? |
Lisa | Tôi khỏe. Bạn khỏe không? I’m good. How are you? |
James | Khỏe. Bạn có nói tiếng Anh không? Good. Do you speak English? |
Lisa | Một chút. Bạn là người Mỹ hả? A little. Are you American? |
James | Vâng. Yes. |
Lisa | Bạn từ đâu tới? Where are you from? |
James | Tôi từ California. I’m from California. |
Lisa | Rất vui được gặp bạn. Nice to meet you. |
James | Tôi cũng rất vui được gặp bạn Nice to meet you too. |
Bài 4. Nghe đoạn hội thoại hỏi về tên sau đây
John | Xin lỗi, bạn tên là gì? Excuse me, what’s your name? |
Jessica | Tên tôi là Jessica. Còn tên của bạn? My name is Jessica. What’s yours? |
John | John. John. |
Jessica | Bạn nói tiếng Anh rất giỏi. You speak English very well. |
John | Cám ơn. Thank you. |
Jessica | Bạn biết bây giờ là mấy giờ không? Do you know what time it is? |
John | Chắc rồi. Bây giờ là 5:10 chiều. Sure. It’s 5:10PM. |
Jessica | Bạn nói gì? What did you say? |
John | Tôi nói bây giờ là 5:10 chiều. I said it’s 5:10PM. |
Jessica | Cám ơn. Thanks. |
John | Không có gì. You’re welcome. |
1.Nếu câu hỏi chung chung
Những câu chào hỏi này bạn có thể dùng ở bất kỳ nơi đâu, trong tình huống nào (Hội họp hay gặp gỡ một người bạn lâu ngày….)
Hello
How are you? Or How’re you?
How is everything?
How is everything going?
How are you doing? Or How ya doin’?
(Lưu ý: How are you doing và What are you doing?
How are you doing? = How are you = Bạn khỏe chứ?
What are you doing? = Bạn đang làm gì?)
2. Hỏi xã giao hàng ngày
(Hey) Good to see you
(Hey) How are things (with you)?
(Hey) How’s it going?
How’s life been treating you? (Dạo này sống sao rồi?)
What’s cracking?
What’s good?
What’s happening?
3.Hỏi khi chưa gặp một thời gian dài
It has been a long time
It’s been too long
What have you been up to all these years?
It’s aways a pleasure to see you
How long has it been?
What’s new?
Comments
Post a Comment