Tieng Anh cho người mới bắt đầu bài về thể thao

Trong bài viết chúng tôi có gắng tìm hiểu các môn thể thao tập thể và cá nhân. Cách dùng động từ đúng với môn thể thao. Về phần ngữ pháp chúng tôi sẽ trình bày hai động từ chỉ khả năng là can và be able to. Đồng thời thì tiếp diễn được trình bày dựa trên những môn thể thao
Bài này thuộc sở hữu của trang: doisong24h.vn , đề nghị các trang khác trích dẫn khi tham khảo
I. Phân loại những môn thể thao và cách dùng các động từ đi kèm
Trong phần này bạn cần nắm được môn nào là môn thể thao tập thể, môn nào là môn cá nhân. Có phải cứ chơi thể thao là dùng play không?
1.Những môn thể thao tập thể
a. Những môn thể thao tập thể
Games
Games are always play by two or some people: Games luôn được chời bởi hai hay vài người
Team sports
Team sports have two teams. Each team has two or more people.In team sports, one team wins and the other team loses.: Trò chơi tập thể gồm có hai đội. Mỗi đội có hai hay nhiều người hơn. Trong trân đấu, có một đội thắng còn đội còn lại sẽ thua
Baseball: bóng chày
Basketball: bóng rổ
Football ( soccer): bóng đá
Hockey: khúc côn cầu
Volleyball: bóng truyền
b. Những môn thể thao chơi đơn hoặc đôi
Some games are played in teams, but they also played by only one or two people:Một số môn thể thao chơi theo đội, nhưng cũng có thể đồng thời chơi một hoặc hai người.
Golf
Tenis
c. Động từ Play được sử dụng cho những môn thể thao tập thể ( team sport)
To play:
Ví dụ:
Cho thể khẳng định
-I play golf (no s): Tôi chơi gôn (Không có s)
-You play baseball: Bạn chơi bóng chày
-She plays baseketball: Cô ấy chơi bóng đá
-They play football: Họ chơi bóng đá
-We play hockey: Chúng tôi chơi khúc quân cầu
-You play tennis: Bạn chơi tennis
-They play football: Họ chơi bóng đá
Cho thể phủ định (for negative)
-I don’t play football ( Tôi không chơi bóng đá)

-She doesn't play tennis ( Cô ấy không chơi tennis)
-She doesn’t play hockey ( Cô ấy không chơi hockey)
-They don’t play footbal (Họ không chơi bóng đá)
Cho câu hỏi
 Do you play a team sports? (Bạn có chơi môn thể thao đồng đội nào không?)
Yes, I play footbal( Vâng tôi có chơi)
Does he play volleyball ?(Anh ấy có chơi bóng truyền không?)
2. Những môn thể thao cá nhân (Individual sports)
When a person can do sports alone ( one person): Khi một người có thể chơi thể thao một mình
a.Những môn thể thao cá nhân
Bowling: Môn bowling ( nén banh)
Hiking: leo núi ( đi bộ đường dài)
Ice skating: Trượt băng
Sailing: chèo thuyền
Scuba diving: Lặn
Skiing : trượt tuyết
Swimming: Bơi lội
b. Sử dụng động từ go đi với các môn thể thao cá nhân, và có một vài trường hợp dùng với do
Lưu ý:chúng ta không sử dụng play với những môn này (We don’t say play with they) mà công '' go'' với môn thể thao.
Ví dụ:
-I go ice skating every winter ( Tôi chơi trượt tuyết vào mọi mùa đông)
-He goes scuba diving on weekends (Anh ấy đi lặn vào cuối tuần)
We go swimming at the beach (Chúng tôi đi bơi ở bờ biển)
You usually go skiing in Spain (Chúng tôi thường trượt tuyết ở Tây Ban Nha)
They sometimes go hiking in the country (Thỉnh thoảng họ đi leo núi ở vùng nông thôn)
You usually go skiing in Switzerland ( Bạn thường đi trượt tuyết ở Thụy Sĩ)
Chú ý rằng: Giới từ chỉ địa điểm hoặc vị trí thường sử dụng sau go + tên môn thể thao+ ing
(Notice that: Preposition of place or location are used after go + sport name +ing)
Chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng động từ của các môn thể thao với nghĩa tương đương với các dùng go + tên môn thể thao+ing ( It is the same go +sport name + ing)
Ví dụ:
-You sail on the lake ( bạn chèo thuyền trên hồ)
-We bowl every Friday night (Chúng tôi chơi bowling vào tối thứ 6 hàng tuần)
I scuba dive once a month ( Chúng tôi đi lặn một lần trong tháng)
I never swim after I eat lunch ( Tôi chưa bao giờ bơi sau khi ăn trưa)
She skis in Germany ( Cô ấy trượt tuyết ở đức)
They hike in the mountains (Họ len núi )
Do you go hiking often? ( Bạn có thường leo núi không?)
*Một vài môn thể thao cá nhân sử dụng do ( Some indidual sports we use do)
Một số môn sử dụng ''do'' như:
Karate: võ karate

Ví dụ:
I do karate ( tôi chơi karate)
They don’t do karate (Họ không chơi karate)
Does he do karate? ( Anh ấy có biết karate không?

Gymnastics: Thể thao thể hình
She does gymnastics ( cô ấy tập gym)
He doesn’t gymnastics ( anh ấy không tập gym)

Do you do Gymmastics?
Bài tập nhỏ: 
1.Bạn hãy chia động từ trong ngoặc
1.Ben and Joe---(play) basketball everyday
Anwer:play
2.  They….basketball right now
A: are playing
3.Ben’s sister----(swim) every week
Swims
4.She ----(swim) now
A: is swimming
5.The boy----karate on Sundays
A: does
He----karate now
A: is doing
2. Bạn hãy dịch câu sau sang Tiếng Anh
Bạn hãy đọc thật chậm  và có gắng dịch nó, sau đó so sánh với đáp án của chúng tôi
1. Jackie Chan tập Gym trên fila?
Không anh ấy chơi Karate
Anw:
Is Jackie Chan doing gymnastics in the film?
No! he is doing Karate
2. Ánh Viên đang tham dự thi bơi ở Olympics
Ans:
Anh Vien is swimming in the Olympics
3. Mẹ tôi chơi golf hôm nay
Ans:
My mother is playing golf today.
II.Ngữ pháp
1. Ability (khả năng)
Chúng ta sử dụng can và able to để chỉ khả năng, đây là hai động từ hết sức thông dụng
a.Can
Ví dụ 1:
Anh ấy rất mạnh mẽ. Anh ấy có thể nâng những thứ rất nặng
Chú ý: động từ nâng là lift và cần chia động từ ở ngôi thứ 3

He is strong
He can lift heavy things
Như vậy ''cần'' được dùng ở đây chỉ khả năng của anh ấy ( nâng vật nặng)
Ví dụ 2:
The old women is weak
She can’t lift heavy things
Như vậy để phụ định ta thêm not vào sau can
Ví dụ 3:
Can you swim? (Cậu có thể bơi ko?)
Nó, I can't (ko tôi ko biết bơi)
Bài tập:
Bạn hãy dịch những câu sau để nhớ lại những môn thể thao trong phần trên
1.He doesn’t know rule
2.I can throw a ball
3.We can run
4.You can do gymnatisc
5.They can swim
6.I can ski, but I can’t do karate
7.Some more ability
b. Be able to
Chúng ta có thể dùng be able to như can (Be able to is the same can)
Ví dụ:
1. I’m able to play basketball ( tôi có khả năng chơi bóng rổ)
2.You’re able to play basketball ( Bạn có khả năng chơi bóng rổ)
3.He’s able to play basketball (Anh ấy có thể chơi bóng rổ)
4.We’re able to win the game ( Anh ấy có thể thắng trong cuộc thi)
5.They’re able to win the game (Họ có thể chiến thắng trong cuộc thi)
6.I able to play many sports  ( Tôi có thể chơi nhiều môn thể thao)
7.Your leg is broken (Chân của bạn bị gẫy)
   You’re not able to run (Bạn không thể chạy)
9.She is able to do anything (Cô ấy có thể làm bất kì thứ gì)
10.I’m able to do gymnatic (Tôi có thể chơi gym)
11.He’s able to swim (anh ấy có thể bơi)
Bài tập:
Read & Answer ( đọc và trả lời)
Yasmin and Nick love sports, but they don’t play team sports. They go bowling on Fridays. They play golf evey Suturday. Sometimes they go scuba diving or swimming. They can’t do gymnastics. Buy Yasmin is able to do karate. You can the their picture in today’s newspaper. In the photo, they are sailing. Yasmin and Nick are famous now!
Question:
1.   1. Do Nick and Yasmin play team sports?
       No, they don’t
2.   2. What do they do on Fridays?
      They go bowling
3.   3.What do they do on Saturday?
       They play golf
4.    4. When do they do gymnastics ?
        Never. Nick anf Yasmin don’t do gymnastics
5.    5.Who can do karate?
Y    Asmin can do karate
6.    6.Do they siwim?
        Yes they do
7.    7.Do they sail?
Y      Yes, they do
8.    8.Where is Nich and Yasmin’s picture?
        Their picture is in today’s newspaper.
9     9.What are they doing in the picture?
    They are sailing.
1     10.Are they famous?
Y    Yes, they are
2. Học thì hiện tại tiếp diễn với các môn thể thao
Diễn đại một hành động đang diễn ra
a. Ví dụ với môn thể thao tập thể
Công thức: Be (am/is/are)+verb+ing.Trong đó động từ là play
-The students are playing football (Những sinh viên đang chơi bóng đá)
-They are playing baseketball (Họ đang chơi bóng nén)
-Those people are play volleyball (Những người kia đang chơi bóng chuyền)
- Lan is not playing tennis (Lan đang không chơi tennis)
- Your team isn’t playing today ( Đội bóng của bạn không chơi hôm nay
b. Ví dụ với môn thể thao cá nhân
Công thứ:Be+ Verb+ing.Trong đó động từ chính là hoạt động của môn thể thao)
-I’m ice skating ( Tôi đang chơi trượt tuyết)
-You’re sailing (Bạn đang chèo thuyền)
-She’s csuba diving ( Cô ấy đang lặn)
-We’re swimming (Chúng tôi đang bơi)
-You’re skiing (Bạn đang trượt tuyết)
-They’re hiking (Họ đang leo núi)
-She isn’t hiking (Cô ấy không leo núi)
-They aren’t swimming (Họ đang không bơi)
-What in the individual sports are they doing? (Môn thể thao nào họ đang chơi?)
-What‘s the women doing? (Người phụ nữ đang chơi gì?)
Lưu ý:
Như  vậy bạn cần lưu ý các môn thể thao tập thể chúng ta dùng động từ play. Còn với môn thể thao cá nhân dùng go và đôi khi là do. Ở thì hiện tại tiếp diễn ta thêm ''ing'' vào sau play với môn tập thể. Trong khi với môn thể thao cá nhân ta thêm sau động từ
Bạn có thể tham khảo nhiều hơn Tiếng Anh cho người mới bắt đầu trong mục Tiếng Anh của chúng tôi:
Nhắc lại. Bạn hãy dùng do, go hoặc play đi với các môn thể thao sau:
do aerobics
play badminton
play baseball
play basketball
go bowling
go cycling
go fishing
play football
play golf
do gymnastics
play hockey
go ice-skating
go jogging
do judo
do karate
go roller-skating
go sailing
go skiing
play soccer
do sumo wrestling
go surfing ( di luot song)
go swimming
do takondo
play tennis
play volleyball
go walking
do weight lifting
go windsurfing (di luot thuyen buom)
http://www.doisong24h.vn/2015/09/tieng-anh-giao-tiep-im-hungry.html
http://www.doisong24h.vn/2015/09/tong-hop-nhung-cau-chao-hoi-trong-tieng.html
http://www.doisong24h.vn/2015/09/tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-au-buc-thu.html
http://www.doisong24h.vn/2015/04/to-luyen-nghe-tieng-anh-qua-how-i-met.html
Bạn có phải là chuyên gia thể thao


Comments

Popular Posts