Tổng hợp về cách sử dụng lời xin lỗi, bào chữa và cám ơn (Apologies, excuses and thanks) trong Tiếng Anh
A. Apologies ( Lời xin lỗi)
Bạn muốn phân biệt I'm sorry và I apologize?
Chúng ta có những lời xin lỗi trong những trường hợp hợp khác nhau
-Thông dụng chúng ta có thể dùng
(I'm) sorry
- Khi mức độ lỗi nặng hơn
I'm (very/terribly) sorry. ( Tôi rất/vô cùng xin lỗi)
I beg your pardon ( Tôi mong sự tha thứ của bạn)
-Khi bạn làm ngắt quãng công việc hoặc lời nói của ai đó:
I'm sorry disturb you ( Tôi xin lỗi làm phiền bạn)
+ disturb /dɪˈstɜːb/: làm phiền
-Khi bạn không đến đúng hẹn
I'm sorry I'm late ( Xin lỗi tôi đến muộn)
+Lưu ý: Khi bạn muốn một ai đó chờ bạn tiếp, vì bạn chưa đến được:
I'm (sorry) to keep you waiting ( Xin lỗi để bạn tiếp tục chờ)
Chúng ta cũng đồng thời có thể nói: I won't be long
In formal situations we often use apologise and apology
I must apologise for being late. I would like to apologise for delay. Unfortunately,...
Please accept our apologies the delay in sending out your order.
B. Bão chữa và hứa hẹ
Nếu trong một số tình huống bạn cần một lời bào chữa (excuses) va hứa hẹn (promises). Một lời bào chữa là lý do được đưa ra, có thể là sự thật hoặc không.
Ví dụ:
I'm sorry I'm late , but I was delayed at the airport. ( Tôi xin lỗi nhưng tôi đã bị hoãn bay)
I'm sorry I'm late, but my train was cancelled. ( Tôi xin lỗi trễ, nhưng chuyến tàu của tôi bị đổi lịch)
I'm sorry I'm late, but I was traffic jam ( Xin lỗi nhưng tôi bị tắc đường)
Nếu bạn có trách nhiệm cho một vấn đề nào đó, bạn phải chấp nhận hứa hẹn cho những lỗi mình gây ra
Ví dụ:
I'm sorry about mess in here -I'll clear it up. (Xin lỗi về sự bừa bộn, tôi sẽ dọn sạch sẽ)
C. Trấn an người mắc lỗi (Reassuring people)
Khi một người xin lỗi chúng ta, thường có sự bào chữa cho họ. Nếu chúng ta thấy cần trấn an họ thì chúng ta có thể sử dụng 2 cách nhấn mạnh như B bên dưới ví dụ sau
A: I'm sorry I'm late.
B:That's Ok. Don't worry.
A: I'm afraid I forgot to bring the books
B: Never mind . It doesn't matter.
D. Cảm ơn và đáp lại
Sau đây là những cách thể hiện thông thường gặp
A: Here are the books you wanted .
B: Oh, thanks you (very much)
A: That's Ok
A: I'll post those letters for you
B: Oh, thank you. That's very kind of you.
Bài tập. Hoàn thành đoạn hội thoại ngắn với từ thích hợp. Dạng rút gọn (e.g. I'm) tính như một từ
1. A: I'm .....very......sory
B: That's OK, No ......
2. A: I'm sorry ...... late. The 7.30 train was..... and I had to catch the 7.50.
B. That's OK. No..............
3. A: Sorry to ......you waiting
B: That's OK. Never .....
4. A: I think the boss has got a real problem with this contract.
B: Yes, but I'm sure he'll ...... it out.
5. A: I've got your CDs
B: Oh, thanks a .......
6. A: I must .......for missing the meeting
B: That's OK. It doesn't .......
7. A: I'm busy right now but I won't be .......
B:That's OK. Don't .......
8. A: I'll carry your bags for you.
B:Thanks. That's very .......of you
9. A: I ....... your pardon
B: That's OK. No .......
Đáp án:
1. very
2.I'm, cancelled, problem
3.keep, mind
4.sort
5.lot
6. apologise, matter
7. long; worry
8. kind
9. beg, problem
Bạn muốn phân biệt I'm sorry và I apologize?
Chúng ta có những lời xin lỗi trong những trường hợp hợp khác nhau
-Thông dụng chúng ta có thể dùng
(I'm) sorry
- Khi mức độ lỗi nặng hơn
I'm (very/terribly) sorry. ( Tôi rất/vô cùng xin lỗi)
I beg your pardon ( Tôi mong sự tha thứ của bạn)

I'm sorry disturb you ( Tôi xin lỗi làm phiền bạn)
+ disturb /dɪˈstɜːb/: làm phiền
-Khi bạn không đến đúng hẹn
I'm sorry I'm late ( Xin lỗi tôi đến muộn)
+Lưu ý: Khi bạn muốn một ai đó chờ bạn tiếp, vì bạn chưa đến được:
I'm (sorry) to keep you waiting ( Xin lỗi để bạn tiếp tục chờ)
Chúng ta cũng đồng thời có thể nói: I won't be long
In formal situations we often use apologise and apology
I must apologise for being late. I would like to apologise for delay. Unfortunately,...
Please accept our apologies the delay in sending out your order.

Nếu trong một số tình huống bạn cần một lời bào chữa (excuses) va hứa hẹn (promises). Một lời bào chữa là lý do được đưa ra, có thể là sự thật hoặc không.
Ví dụ:
I'm sorry I'm late , but I was delayed at the airport. ( Tôi xin lỗi nhưng tôi đã bị hoãn bay)
I'm sorry I'm late, but my train was cancelled. ( Tôi xin lỗi trễ, nhưng chuyến tàu của tôi bị đổi lịch)
I'm sorry I'm late, but I was traffic jam ( Xin lỗi nhưng tôi bị tắc đường)
Nếu bạn có trách nhiệm cho một vấn đề nào đó, bạn phải chấp nhận hứa hẹn cho những lỗi mình gây ra
Ví dụ:
I'm sorry about mess in here -I'll clear it up. (Xin lỗi về sự bừa bộn, tôi sẽ dọn sạch sẽ)
C. Trấn an người mắc lỗi (Reassuring people)
Khi một người xin lỗi chúng ta, thường có sự bào chữa cho họ. Nếu chúng ta thấy cần trấn an họ thì chúng ta có thể sử dụng 2 cách nhấn mạnh như B bên dưới ví dụ sau

B:That's Ok. Don't worry.
A: I'm afraid I forgot to bring the books
B: Never mind . It doesn't matter.
D. Cảm ơn và đáp lại
Sau đây là những cách thể hiện thông thường gặp
A: Here are the books you wanted .
B: Oh, thanks you (very much)
A: That's Ok
A: I'll post those letters for you
B: Oh, thank you. That's very kind of you.
Bài tập. Hoàn thành đoạn hội thoại ngắn với từ thích hợp. Dạng rút gọn (e.g. I'm) tính như một từ
1. A: I'm .....very......sory
B: That's OK, No ......
2. A: I'm sorry ...... late. The 7.30 train was..... and I had to catch the 7.50.
B. That's OK. No..............
3. A: Sorry to ......you waiting
B: That's OK. Never .....
4. A: I think the boss has got a real problem with this contract.
B: Yes, but I'm sure he'll ...... it out.
5. A: I've got your CDs
B: Oh, thanks a .......
6. A: I must .......for missing the meeting
B: That's OK. It doesn't .......
7. A: I'm busy right now but I won't be .......
B:That's OK. Don't .......
8. A: I'll carry your bags for you.
B:Thanks. That's very .......of you
9. A: I ....... your pardon
B: That's OK. No .......
Đáp án:
1. very
2.I'm, cancelled, problem
3.keep, mind
4.sort
5.lot
6. apologise, matter
7. long; worry
8. kind
9. beg, problem
Comments
Post a Comment