Tổng quan về cụm động từ và một số cụm động từ thông dụng trong Tiếng Anh

         Hôm nay tiếng anh 24 h xin được trình bày về cụm động từ thông dụng trong Tiếng Anh. Trước hết chúng tôi sẽ trình bày cách xây dụng một cụm động từ, ý nghĩa hình về ngữ pháp. Sau đó chúng tôi sẽ trình bày những cụm động từ hay gặp đi kèm với ví dụ và bài tập. Bạn nên chia nhỏ bài của chúng tôi để học nhé.

Thay mặt nhóm tienganh24h.vn cảm ơn các bạn đã ủng hộ chúng tôi hơn một năm qua,giờ đây mục Tiếng Anh cũng có uy tín là nhờ sự ủng hộ các bạn trong nhóm Tienganh24h

I. Tổng Quan Về Cụm Động Từ


1.Các hình thành cụm động từ

Cụm động từ thường được hình thành khi kết hợp một động từ với một trạng từ hay một giới từ. Thỉnh thoảng bạn cũng sẽ gặp sự kết hợp đồng thời của một động từ + trạng từ và giới từ
Ví dụ 1: I'm trying to find out the name of that new hotel (Tôi đang cố gắng tìm kiếm tên của khách sạn mới).  Trong câu ví dụ find out là một cụm động từ có nghĩa giống learn hoặc discover có nghĩa là tìm kiếm hoặc học. Trong ví dụ này cụm động từ được hình thành bằng cách kết hợp động từ find với giới từ out.
Ví dụ 2: He doesn't get on with his parents (anh ấy không có mối quan hệ tốt với cha mẹ anh ấy).
Trong ví dụ 2 này là kiểu kết hợp 1 động từ+ trạng từ+giới từ. Cụm động từ get on with có nghĩa have a good relationship with hay có nghĩa có mối quan hệ tốt với .


2.Ý nghĩa của cụm động từ khi được hình thành

2.1. Một cụm động từ không làm thay đổi nghĩ nhưng làm việc nói trở nên tự nhiên hơn
Ví dụ:
I didn't wake up until 7 o'clock (Tôi đã không thức dậy cho đến 7 h)
Việc nối k+up thanh wakkup làm cho việc nói tự nhiên hơn. Bạn có thể thấy như findout ở ví dụ trên.
2.2. Một số trường hợp việc thêm trạng từ sẽ tạo ra nghĩa riêng biệt
Ví dụ: 
I'm going to take that jacket back to the shop; it's too small. (Tôi sẽ mang cái áo trả lại cửa hang, nó quá nhỏ)
Trong ví dụ này trạng từ back có nghĩa nghĩa return tức trở lại
Tương tự put st back có nghĩa đặt cái gì trở lại
2.3. Cụm động từ thường có nghĩa khác biệt với động từ gốc
Đây là trường hợp thường gặp nhất. Ví dụ take off không có nghĩa giống với take, hay get in không có nghĩa giống với get. Sau đây là một số ví dụ:
Ví dụ:
-It took her a long time to get over (=get better/recover from) her illnesss.
Mất thời gian dài để cô ấy vượt qua bệnh của cô
Trong ví dụ trên get over có nghĩa tương đương với get better (trở nên tốt hơn) hoặc recover from (hồi phục) chú không có nghĩa nào của get.

3.1..Ngữ pháp khi hình thành cụm động từ

3.1. Cụm động từ được hình thành từ nội động từ
Nội động từ (intransitive) chỉ hành động của nội tại của người/vật, giống như động từ khi hình thành cụm động từ không nhất thiết phải có đối tượng tác động sau nó. 
Ví dụ: I'm going stay in this evening (Tôi sẽ ở nhà vào tối nay)
Trong câu stay in có nghĩa stay at home
Hay một số những ví dụ hay gặp như:
Please come in ! (Mời vào đi)
3.2. Cụm động từ được hình thành từ ngoại động từ
Ngoại động từ (transitive) là động từ chỉ chủ thể tác động vào một đối tượng khác do đó cần một ọbject đi kèm (tác động vào ai cái gì). Tương tự như vậy cụm động từ cũng yêu cầu đi kèm với mìm một object. Chỉ ngoài trường hợp object là pronoun đại từ đứng giữa động từ và giới từ còn lại đối tượng có thể đứng giữa hoặc đứng sau hẳn giới từ và động từ đều đúng.
Ví dụ:
Put your shoes on= Put on your shoes (đi giầy vào)
Take off your coat=Take your coat off (Cởi áo khoác ra)
Ví dụ:
Put it on  (đúng) trong khi câu put on it (sai)
Lưu ý: Trong hầu hết dictionary thì chúng ta đã có cách dùng, nghĩa và họ cho ta biết đâu là cụm ngoại động từ, đâu là cụm nội động từ
3.3. Nghĩa thông dụng và không thông dụng
Trong Tiếng Anh nói thì cụm động từ rất thông dụng, còn trong Tiếng Anh viết một số cụm động từ sẽ được thay thế bằng những từ trang trọng hơn.
Ví dụ: make st up= invent/ create sth (Phát minh/ tạo ta cái gì) đặc biệt dùng với sự tưởng tưởng
We had to make up a story  (chúng tôi phải sáng tạo ra một câu chuyện)

II. Liệt Kê Và Lấy Ví Dụ Về Những Cụm Động Từ Thông Dụng Nhất

1. going up=increasing (Tăng lên)
Ví dụ:
-The price of petrol gas is going up again (Giá của gas lại tăng lên)
-The cost of living is going up all the time and I am now finding it quite difficult to manage on my salary. 
2.lie down: nằm xuống
Ví dụ: could you lie down on the floor?
3. grew up: spent s.o childhood/ developed into an adult
Ví dụ: I grew up in small village (Tôi lớn lên ở một ngôi làng nhỏ)
4. find out =learn/discover (Tìm kiếm, khám phá)
Ví dụ: I don't think they ever found out how the man escaped (Tôi không nghĩ họ đã từng phát hiện ra cách người đàn ông trốn thoát)
5.look after= take care of (Chăm sóc)
Ví dụ: I agreed to look after my sister's dog when she goes to China (Tớ đồng ý chăm con mèo của bà chị khi bà đi Trung Quốc)
6. get on with= have a good relationship with s.o 
Ví dụ: I have to get on with my new neighbor  (Tôi phải có mối quan hệ tôt với hàng xóm mới)
7.wake up=thức dậy
Ví dụ: I did not wake up until 6 o'clock (Tôi không bao giờ dậy cho tới 6 giờ)
8.hurry up =nhanh chân
Ví dụ: Hurry up or we'll be late (nhanh chân nên không chúng ta trễ giờ đấy)
9. sit down= ngồi xuống
Ví dụ: sit down and quite (Ngồi xuống và yên lặng nhé)
10. stand up: đứng lên
Ví dụ: He stood up and went over to the door (Anh ấy đã đứng lên và đi về phía cửa)
Chú ý: những động từ như sit, stand hay lie ở trên là nội động từ do đó đối tượng phải đứng sau cụm động từ hình thành bởi chúng.
11. Get over=get better/recover from =vượt qua
Ví dụ: It took her long time to get over her illness (Mất một thời gian dài để cô ấy vượt khỏi căn bệnh của mình
12. carry on= continue
Ví dụ:We can carry on with this exercise while the others are in the library
13. give up= stop
Ví dụ: You should give up smoking
14. come in=enter
Ví dụ: Don't wait out there. Please come in ( Đừng đợi ở đấy nữa. Xin mời vào)
15. Stay in =stay at home
Ví dụ: I am going to stay in tomorrow (Tớ sẽ ở nhà vào ngày mai)
16. Set off=bắt đầu một cuộc hành trình
We set off at about 6 am (Chúng tôi sẽ bắt đầu khởi hành lúc 6 giờ)
17. Put on =đi vào, đeo vào
Ví dụ: Put on your shoes ( Đi giầy của con vào)
18.Turn on: bật lên
Ví dụ: Daddy! please turn on TV (Bố làm ơn mở cho con cái TV)
19. Turn off: tắt đi
Ví dụ: Turn off your computer and go to bed. Quick ! (Tắt máy tính rồi đi ngủ nhanh lên)
20. Turn sb/sth down: reject st= say no with s.th =không làm cái gì
Ví dụ: I offer him 100 USD, but he turned it down
21. Throw st away: vất cái gì đi
Did you thrown those books away? (Mày vất mấy quyển sách của tao ah?)
22. Wake up: dậy
Ví dụ: I always don't wake up until 7 oclock
22. break out=stop working/go wrong
Ví dụ: The car broke down on the motorway (Cái ô tô bị hỏng trên đường cao tốc)
24. Break into st= đột nhập bất hợp pháp/dùng vũ lực làm gì
Ví dụ: Thieves broke into the house and stole money






























Comments

Popular Posts