Cách dùng động từ và cụm động từ Leave

Trong bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp hầu như đầy đủ cách sử dụng của động từ leave cũng như những cụm động từ đi kèm với nó

1. Động từ Leave
Leave:/liv/ past tense and past participle left /left/
Động từ có nghĩa rời đi khỏi một nơi nào đó, một người nào đó
+Leave với nghĩa go away: Rời đi
Ví dụ: I''ll be leaving tomorrow : Tôi sẽ rời đi vào ngày mai
He left the house by the back door: Anh ấy rời nhà bằng cửa sau
The Bus leaves (the station) in five minutes: Xe Bus sẽ rời trong 5 phút tới
Kết quả hình ảnh cho leave
+Leave + work: bạn nghỉ việc ở chỗ nào đó
(If you leave a job, you stop working a place )
Ví dụ:He left work in June : Anh ấy bỏ việc vào tháng 6
+Leave + home: Khi bạn không sống với bố mẹ nữa
+Leave+wife/husband: bỏ vợ/chồng
Ví dụ:
 No one really know why she left her husband: Không ai biết lý do thực sự cô ấy bỏ chồng
+Leave a message: để lại tin nhắn
Ví dụ: 
He wasn't in, so I left a message on his answerphone: Anh ấy đã không có ở đó, tôi đã để lại tin nhắn 
2. Cách dùng cụm từ với leave
+ Leave st/sb some where: cho phép thứ gì hoặc ai đó ở đâu
Ví dụ: 
You can leave your coats in my bedroom: Cậu có thể để áo khoác lại trong phòng ngủ của tôi
+Leave st somewhere: để quên cái gì ở đâu
Ví dụ:
I left my book on the bus: Tôi để quên quyển sách trên xe bus
+Leave for somewhere: Rời đến nơi nào
Ví dụ: 
I am leaving for Hanoi tomorrow: Tôi sẽ rời tới Hà Nội vào ngày mai
+Have got sth left: số lượng còn lại
Ví dụ:
I had 100 USD yesterday, now I have only got 20 USD left: Hôm qua mình có 100 đô la, nhưng hôm nay chỉ còn lại 20 đô thôi.
+ Leave st to sb: để lại (di chúc) cái gì cho ai
His mother will leave the house and its contains to him when she die: Mẹ anh ta sẽ để lại ngôi nhà và đồ đạc trong nhà cho anh ta, khi bà mất
+Leave sb alone: Để lại ai đó một mình
Ví dụ: Sometimes the best way to really love someone is to leave them alone
-Art Hochbery-
Thỉnh thoảng cách tốt nhất để yêu là để người yêu cô đơn một mình.

Tham khảo thêm:

Comments

Popular Posts