Unit 18 Tiếng Anh cho người mới bắt đầu bài 18

Trong bài học:
-Ngữ pháp: ôn tập về câu hỏi Wh, và giới thiệu về thì hiện tại đơn
-Giao tiếp cơ bản: sử dụng thì hiện tại đơn và kết hợp ôn tập từ vựng các phòng trong nhà

-Phát âm: Âm ‘ɒ’
1. Ngữ pháp
1.1. Review abot question words

Where is my watch? (we use for a place)
Where are my keys?
What is your job? (what is used for thing)
Who is your favourite person? (we use for people)
When is your birthday? ( we use with time or with a date)
Why are we here? (When we want a reason)
What time is it? (When you want the exact time)
How are you? (we ask about the state of things)
Which lesson is this? (we use about particular things)
1.2. Thì hiện tại đơn ( học viên đọc trước)
a. Mẫu:
-Khi chủ ngữ là: I, We, You, They hoặc danh từ số nhiều, động từ có hình thức nguyên mẫu.
-Khi chủ ngữ là he, she, It hoặc danh từ số ít, chúng ta thêm ‘s’ hoặc ‘es’ vào sau động từ.
-Câu hỏi có cấu trúc ‘ Do/Does+ S+V (nguyên mẫu)?
-Câu phủ định: S+ do not/does not+ V(nguyên mẫu).
Note:
· Hầu hết động từ thêm ‘s’ chỉ các động từ kết thúc ‘ss’, ‘sh’, ‘ch’, ‘x’, ‘o’ ta thêm ‘es’ vào sau động từ khi chủ ngữ là ngôi số 3 số ít. Ví dụ: kiss-kisses
· Động từ kết thúc bằng một phụ âm+ y ta bỏ y đi và thêm ies. Ví dụ: try-tries
· Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và y ta chỉ thêm s là đủ. Ví dụ: Buy-buys
b. Cách dùng
Ø Dùng để chỉ một thói quen, hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Ví dụ: We have a AIM english lession every Sunday.
Ø Dùng chỉ một sự thật hiển nhiên, hoặc một quy luật tự nhiên
Ví du: The earth moves around the sun.
Ø Dùng chỉ một hành động tương lai khi hành động ấy nằm trong một lịch trình (tàu xe, máy bay, thời gian biểu, chương trình)
Ví dụ: The plane to London takes off at 9 p.m
2. Common conversation
Trước hết học viên ôn tập về từ vựng trong phòng, đọc và dịch cho học viên, nghe video, lặp lại giao tiếp theo cặp.
Where are you?
Dialog 1:
Anne:Hello, everone. Today my friend Marsha is at her friend’s house. She says it is beautiful. I want to see this house. Here we are
Marsha, I am in the kitchen.
It is a beautiful kitchen.
Marsha: It is beautiful. We cook in the kitchen
Anne: I eat in the kitchen
Marsha: We relax in the living room
Anne: I relax in the living room
Marsha, let’s go upstairs.
Dialog 2:
Marsha: Anna? Where are you?
Anne: Marsha, I am in the bathroom.
I wash in the bathroom.
Marsha: I am in the bedroom.
We sleep in the bedroom.
Anne: I sleep in the bedroom
3. Pronunciation
Khi phát âm ‘ɒ’ miệng phải mở rộng, thân lưỡi bằng và thu vào trong, hai môi tròn dần, phát âm ngắn ( Open back rounded vowel).
Phát âm ‘ɒ’ với những kí tự nào?
Ø Nhóm –o-: đọc là ‘ɒ’ với những từ có một âm tiết, kết thúc bởi một phụ âm và trong âm tiết được nhấn mạnh của từ nhiều âm tiết
Ví dụ:
cold /kɒd/: lạnh
dot: dấu chấm
log: khúc gỗ
nod: gật đầu (ưng thuận)
sob: khóc nứa nở
logic: lý luận, khoa lý lý luận
voluntary: tình nguyện viên
opposite: trái ngược
Ø Nhóm –ong-
Ví dụ: long, strong, wrong
It’s wrong to lie: nói dói là có tội
Ø Nhóm –a-
Ví dụ: what
Ø Nhóm –u-
Ví dụ: because
Lưu ý: Tiếng Anh Mỹ phát âm giống /æ/ hay/ a:/
Practice 1:
Sound /æ/
Sound ‘ɒ’
Hat
Cat
Pat: pat
Sack: bao tải
Tap: vòi nước
Backs: sau lưng
Hot
Cot: cái giường cũi
Pot: Xoong nấu bột
Sock: cái tất
Top: trên đỉnh
Box: cái hộp








Comments

Popular Posts