Tiếng Anh cho người mới bắt đầu bài 21

Bài học ngày 12/11/2016 chủ yếu ôn tập lại ngữ pháp thì hiện tại và làm quen với những động từ đơn giản như: eat, learn, do, like, swim, play, sing, go to...và trạng từ chỉ tần suất
Lưu ý:
+Với chủ ngữ là: I, you, we, they, Danh từ số nhiều đo với do trong câu hỏi và do not trong câu phủ định. Trong câu khẳng định không thêm s/es mà giữ nguyên động từ
+Với chủ ngữ là : he, she, it, danh từ số ít đi với does trong câu hỏi và does not trong câu phủ định. Trong câu khẳng định thêm s hoặc es.
I. Bài tập về nhà ngày 12/11 về thì hiện tại đơn
Bài 1. Hoàn thành câu với trợ đồng từ thích hợp
1. I....like tea
2. He...play football in the afternoon
3. You...go to bed at midnight.
4. They....do the homework on weekends
5.The bus....arrive at 8.30 a.m
6.My brother....finish work at 6 p.m.
7. Our friends.....live in a big house.
8. The cat.....like me.
Bài 2. Chọn dạng đúng của dạng từ
1. I catch/catches robbers.
2. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.
3. They never drink/drinks beer.
4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.
5. She have/has a pen.
6. Mary and Tom cut/cuts people's hair.
7. Mark usually watch/watches TV before going to bed.
8. Lan is a teacher. She teach/teaches students.
Bài 3. Điền đúng dạng của từ trong ngoặc
1. She (not study) .....on Saturday
2. He (have)....a new haircut today.
3. I usually (have) ....breakfast at 6.30
4. Peter (not/study)....very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)....me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like)...Literature.
7. My sister (wash)...dishes every day.
8. They (not/have)...breakfast every morning.
II. Phát âm /ʊ/ và /u:/
1.Âm /ʊ/
Một số từ phát âm:
could, should, should, bush (bụi cây), full, pull (kéo, rút ra), push, put, butcher (người bán thịt), bullet (viên đạn), women, wolf, good
Âm này là một âm ngắn, lưỡi thấp hơn /u:/ miệng cũng phải mở rộng hơn, cơ miệng thả lỏng (thư giãn).
2. Âm /u:/
Một số từ phát âm:
fruit, rule, clue (bí quyết, manh mối), glue (keo, hồ), two, who, whose (của ai), tomb (ngôi mộ)
Âm này là âm dài, khi phát âm hai môi phải thu tròn, tạo thành hình tròn nhỏ. 
III. Những câu giao tiếp cơ bản
III.1. Những câu mới
1. I got it: tôi hiểu rồi
2. About when?: khoảng thời gian nào?
3. Do you speak English?
III.2. Tình huống cơ bản
giới thiệu bạn bè
Dialog 1:
Binh: Lan, this is my friend Tan from Ha Noi. Tan, this is my sister, Lan
Tan: Oh. I am so glad to meet you
Lan: Me too
Dialog 2:
Binh: Excuse me. This lady is
Tam: I am really sorry. I should have introduce you to each other. Mr. Binh. This is my colleague Ms.Lan
Binh: I am very pleased to meet you
Lan: I have heard your name for long time.




Comments

Popular Posts