Tiếng Anh cho người mới bắt đầu bài 22 /I can do it

Đây là chương trình Tiếng Anh với phương pháp dậy mới cho những người mới tại lớp học tại AIM của tôi. Các bạn có thể đăng kí học miễn phí, vui lòng gửi thư theo địa chỉ: thanhmaterial@gmail.com
Nội dung:
-Ngữ pháp: động từ khuyết thiếu can
-Giao tiếp: sức khỏe tâm trạng
1. Động từ khuyết thiếu Can
Image result for I can do it
Vị dụ: I can do it (Tôi có thể làm nó)
Trong câu trên: chủ ngữ là ''I''=''Tôi''; ''can''=''có thể''; ''do''=''làm''
Công thức chung:
*Thể khẳng định:
S+ Can+ Động từ nguyên thể+Tân ngữ
*Thể phủ định:
S+ Can not+ Động từ nguyên thể+ Tân ngữ
Ví dụ: I can not do it :Tôi không thể làm nó
*Thể nghi vấn:
Can + S + Động từ nguyên thể + Tân ngữ ?
Ví dụ: Can You do it? (Bạn có làm điều đó chứ)
Kết hơp can not = can't
Mở rộng (các bác không cần học nhé):
-Động từ khuyết thiếu khác như could, must, should, ought, may, might, will, would và shall.
Dưới dây là một số cách sử dụng của chúng: 
+Khi một thứ gì là cần phải làm và cần thiết  (Certainty and Necessity) chúng ta sử dụng must: 
Ví dụ: You must be careful: Bạn phải cẩn thận
+Khi một cái gì không bắt buộc(No necessity) chúng ta dùng need:
Ví dụ: You need not hurry. There's plenty of time: Bạn không cần phải vội vã. Chúng ta còn nhiều thời gian
+ Một lời khuyên ( Right thing to do) có thể dùng should (hay gặp) hoặc ought to (Ít gặp)
Ví dụ: you should (ought to) revise before the exam: Bạn cần xem lại bài trước khi kiểm tra
+Lời đề nghị  (permission): Can/May I ask you a personal question?
We couldn't look round without a guide.
+Khả năng có thể xảy ra (possibility)
Ví dụ: I'm not sure, but I may/might go out late
We could go out late if you like
+Một giả thuyết (Hypothesis): A million pounds would be very useful to me now
-Động từ need và dare có thể dùng như động từ khuyết thiết hoặc động từ thường
Ví dụ: You need not go hoặc You do not need go
2. Giao tiếp cơ bản : Hỏi han về sức khỏe tâm trạng
2.1. Bài nghe ( Nghe cơ bản từ  bài 1 -20)
2.2. Nội dung nghe và phân tích
How is your family? Gia đình bạn có khỏe không
How are your parents? Cha mẹ bạn khỏe không
How is your children? Bọn trẻ cậu thế nào
Lưu ý: Câu hỏi ''ai có khỏe không'' có cấu trúc '' How+ tobe+O?''
How do you feel? Bạn cảm thấy thế nào?
Are you tired? : Cậu mệt ah
Yes. I am very tired: Vâng . Tôi rất mệt
Are you strong and heathy or weak? . Bạn mạnh khỏe hay ốm ?
Are you big or small? : Bạn béo hay gầy
How are tall or short?: Bạn cao hay thấp
I don't feel very well today?
I am very tired today: Tôi rất mệt hôm nay
I am very sad today: Tôi rất buồn hôm nay
I am cold/ I have a cold: Tôi bị lạnh, tôi bị cảm lạnh
My child is sick: Bọn trẻ nhà tôi bị ốm
I am very sick of him: Tôi chán anh ta lắm
I have a fever/ a headche/a stomachache/ a toothach..
Tôi bị sốt/ đau đầu/ đau bụng/ đau răng
Lưu ý: Cấu  trúc ai bị làm sao '' S + have/has +bệnh''. Những bệnh như trên đều kết thúc với hậu tố ''ache''.



Comments

Popular Posts