Mười năm thành ngữ thông dụng trong kinh doanh mà bạn nên biết
There are many idioms used in the business
World. If you don’t understand these expressions, it’s easy to get lost
in a conversation. Below is a table of 15 most common idioms used at
work.
Có nhiều thành ngữ trong thế giới kinh doanh. Nếu bạn không hiểu cách thể hiện của chúng nó sẽ rất dễ lỗi trong một cuộc trò chuyện. Dưới đây là 15 thành ngữ thông dụng sử dụng trong công việc.
Có nhiều thành ngữ trong thế giới kinh doanh. Nếu bạn không hiểu cách thể hiện của chúng nó sẽ rất dễ lỗi trong một cuộc trò chuyện. Dưới đây là 15 thành ngữ thông dụng sử dụng trong công việc.
No.
|
Idioms
|
Explanation
|
Việt
|
1
|
Yes man
|
A person who always agrees
with his boss.
E.g. 'Being a yes man keeps
me out of trouble, and it might even lead to a promotion!"
|
Thành ngữ chỉ những
nhân viên chỉ biết vâng lời sếp.
Ví dụ: Bắt đầu là một yes man
sẽ giữ tôi khỏi rắc rối, và nó có thể dẫn tới sự thăng tiến
|
2
|
Call it a day
|
To quit work and go home; to say
that a day's work has been completed.
E.g. “I'm tired. Let's
call it a day.”
“The boss was mad because Bill
called it a day at noon.”
|
Đây là cách diễn đạt bạn đã
hoàn thành công việc để về nhà
Ví dụ:Tôi mệt rồi. Thế là đủ
cho một ngày
|
3
|
Hit the nail on the head
|
To identify something
exactly; to arrive at exactly the right answer.
E.g. “He hit the nail
on the head when he said the problem was the thermostat”
|
Thành ngữ hit the nail on the
head có nghĩa nhận dạng chính xác một thứ gì, trong tiếng Việt tương tự thành ngữ đánh đúng trọng tâm
Ví dụ: Anh ta đã nói đúng khi nói về vấn đề của bộ điều chỉnh nhiệt
|
4
|
Grey area (UK) / Gray area
(US)
|
Means something that is not
clearly defined and needs careful judgement.
E.g. “It exists in a grey
area between legal and illegal.”
"It's a grey
area isn't it?" (Meaning the speaker is talking about an unsure
concept).
|
Nghĩa là cái gì đó không xác định rõ ràng và cần được xác định. Ở Việt Nam có cụm Tranh sáng tranh tối có thể cùng nghĩa với thành ngữ này
Ví dụ:Tồn tại ranh giới không rõ ràng giữa luật lệ và phạm pháp
'' Nó là không rõ ràng đúng không?''
(Người nói đang nói về một khái niệm đồng không chắc chắn)
|
5
|
Get the ball rolling
|
To begin; to start
some action; to set in motion.
E.g. We really need to get
the ball rolling on this project. The deadline is in October, and
it's already September.
|
Thành ngữ get the ball rolling chỉ sự bắt đầu một vài hành động, vận động
Ví dụ: Chúng tôi cần sẵn sàng bắt đầu on dự án này. Hạn cuối vào tháng 10 mà giờ đã tháng 9
|
6
|
Back to the Drawing Board
|
Means that a previously
established plan isn't working and that it is time to re-plan.
E.g. “My job interview went
horribly! I have to go back to the drawing board.”
|
Thành ngữ back to the drawing board có nghĩa làm lại từ đầu
Ví dụ: Cuộc phỏng vấn xin việc của tôi thật kinh khủng. Tôi phải là lại
|
7
|
Thumbs Up
|
Shows that someone or
something is good, especially when it comes to a performance or action with
good results.
E.g. “That’s good. You
deserve a big thumbs up for such a great presentation!”
|
Thể hiện rằng một thứ gì là tốt
Ví dụ: Nó là tốt.Bạn xứng đáng nhận được sự tán thành cho bài diễn thuyết quá tuyệt vời
|
8
|
Big picture
|
Means the overall perspective
or objective, not the fine detail.
E.g. “Although we all have
all specific tasks to do, our leader makes sure we don't lose sight of
the big picture.”
|
Quan điểm tổng thể và khách quan không phải một chi tiết nhỏ nào. Nhìn toàn cảnh
Ví dụ: hầ hết chúng ta có tất cả những nhiện vụ riêng biệt để làm, lãnh đạo của chúng tâ đã làm để chắc chắn rằng chúng ta không bị lỗi đơn trong bức tranh toàn cảnh của công việc
|
9
|
On the ball
|
To
be Alert, active, or attentive; on top of things.
e.g. “If I had been
more on the ball I would have asked when he called me.”
|
Thành ngữ on the ball dùng để chỉ ai đó hiểu rõ về tình huống
Ví dụ: Nếu tôi hiểu rõ hơn tình huống tôi đã nói khi anh ấy gọi tôi
|
10
|
On the same page
|
In broad agreement, or
sharing a common general understanding or knowledge
E.g. “I want to make sure
we're all on the same page with this new project.”
|
Trong thỏa thuận, hoặc chia sẻ những kiến thức, hiểu biết thông thường-Mọi người đều biết cả
Ví dụ: Tôi muốn chắc chắn rằng chúng ta đều hiểu cả với dự án mới
|
11
|
Ground-breaking
|
Means innovative,
different than other things of its type.
E.g. “This product is
certainly a ground-breaking technology.”
|
Có nghĩa sáng tạo, khác biệt so với những thứ cùng loại hình
Ví dụ: Sản phẩm này chắc chắn sẽ mang tính đột phá trong công nghệ
|
12
|
Read between the lines
|
To infer a meaning
that is not stated explicitly
e.g. “If you read
between the lines a little, you will realize that he has deeper
motives”
|
Thành ngữ Read between the lines có nghĩa suy ra một điều gì từ sự không rõ ràng. Có thể hiểu là ''hiểu những ý không nói ra''
Ví dụ: Nếu bạn hiểu những điều không được nói ra một ít, bạn sẽ nhận thấy anh ấy có động cơ sâu hơn
|
13
|
Put the cart before the horse
|
To put things in
the wrong order or with the wrong priorities; to put
something inconsequential as more important than something
more essential.
E.g. “There’s no point
trying to write the report when you haven’t got a clear idea of what to
write. You don’t want to put the cart before the horse.”
|
Để đặt mọi thứ theo thứ tự sai hoặc với các ưu tiên sai; để đặt một cái gì đó nhỏ nhặt như một cái gì đó quan trọng hơn cần thiết hơn.
Ví dụ: "Không có điểm cố gắng để viết báo cáo khi bạn không có một ý tưởng rõ ràng về những gì để viết. Bạn không muốn đặt đặt giỏ hàng trước ngựa
|
14
|
See someone's point
|
Means that you understand
their reason for having a certain opinion, or for feeling a certain way.
E.g. “Yes, I see
your point. Let me double-check that and get back with you.”
|
Có nghĩa rằng bạn hiểu lý do của họ để có một quan điểm nào đó, hoặc để cảm thấy một cách nhất định.
Ví dụ: "Có, tôi thấy quan điểm của bạn. Hãy để tôi kiểm tra lại và nhận được trở lại với bạn. "
|
15
|
Get down to work
|
To get serious and focus
on what you need to do to accomplish a challenging goal
E.g. “You know what, Harry?
You just need to get down to work!”
|
Trở nên nguy hiểm và tập trung trong cái bạn cần để hoàn thành một mục tiêu đầy thách thức = Chú tâm vào công việc
Ví dụ: Bạn biết cái gì không Harry?
Bạn cần chú tâm vào công việc
|
Comments
Post a Comment