Tiếng anh cho người mới bắt đầu bài 19
Đây là khóa học dành cho người mới bắt đầu-theo chương trình dậy học miễn phí tại AIM cafe-Thọ Tháp-Cầu Giấy-Nà Nội. Bạn có nhu cầu học, liên hệ: thanhmaterial@gmail.com
1. Review
1.1.
Ôn tập bài bạn đang ở đâu trong nhà
A:Where are you?
B:I am in th kitchen
1.2.
Ôn tập there is/there are
Ø
There is : Dùng với danh từ số ít
+Cho danh từ đến được:
Ví dụ: There is a book
There is not a fax machine
Ø
There are: dùng cho danh từ số nhiều
+ There are + some + danh từ số nhiều đến được
Ví dụ: There are some pens and pencils
+ The are + chính xác số lượng cho danh từ
There are two chairs in my room
2.Grammar
2.1.
Some and any
-
Trước hết bạn phải hiểu sự khác nhau của danh từ
đếm được (countable object) và danh từ không đếm được (uncountable object):
+ Danh từ đến được có nghĩa bạn
có thể đếm được, còn danh từ không đến được ngược lại.
+Các loại danh từ không đếm được:
thứ ăn (yoghurt, cheese, flour, butter, meat..); chất lỏng (oil, tea, milk,
coffee, petrol), chất liệu (silver, wood, crystal-pha lê, plastic, porcelain-xứ);
danh từ trừu tượng (freedom, love, justice, beauty, knowledge); các danh từ
khác (news, advise, information, litter, machinery, merchandise-hàng hóa.
-Dùng some trong câu khẳng định
There are some lemons on the
table
There is some sugar on the table
-Dùng any trong câu phủ định và
nghi vấn
There aren’t any cigarettes on
the table
There isn’t any wine on the table
Are there any glasses on the
table?
Are there any pens?
Is there any money on the table?
Như vậy: There is dùng với danh từ
không đếm được, there are dùng với danh từ đến được. Some dùng với câu khẳng định,
hoặc câu mời. Any dùng với câu hỏi và câu phủ định.
2.2.
Thì hiện tại (ôn tập)
Nhắc lại: Với động từ work
I work at home
You work every day
He works at night
She works in an office
It works all week
We work together
You work full-time
They work at weekends
2.3.
Thì hiện tại (trạng từ chỉ tần suất)- DINOSAUR
Để nhớ trạng từ chỉ tần suất chúng ta
nhớ tới con khủng long Dinosaur này, với mỗi chữ cái là viết tắt của một trạng
từ chỉ tần suất.
Every Day
It is sImple the present simple
Nerver-không bao giờ
Often-thường
Sometimes (Occasionally)-Thỉnh thoảng
Always-luôn luôn
Usually-thường thường
Rarely (Seldom)-Hiếm khi
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất ( frequency adverbs) trong câu?
-Thường sau động từ chính
(usually before the main verb)
Subject+ Frequency Adv + Verb
Gồm: never, usually, rarely,
often, sometime, occasionally
-Riêng Every day đứng trước chủ
ngữ (There is exception)
Every day they drive to work
-Trạng từ chỉ tần suất đứng dau động
từ tobe
He isn’t often late
We are sometimes in a hurry
They’re never at home
I’m always tired
3.Common conversation
Anna: Pete, hi!. Hi. We are here
Pete: Hi Anna. Hi Marsha
How are you two?
Marsha: I am great
Anna: You know, Pete, I am nem to D.C. The city is big
Pete: Yeah, but you learn a little more every day
How is your new apartment?
Anna: The new apartment is great. Let’s coffe
Marsha: Anna, do you have a pen?
Anna: yes, I have a pen in my bag. I have a….
Pete: It is not a pen. It is a book. It is a big book.
Anna: yes, yes it is Pete. I know I have a pen, though.
Anna: I have a….
Marsha: It is not a pen, Anna. Atoy?
Anna: I have a…
Pete: And it is a pillow
Anna: Pete, Marsha, I know I have
a pen
Marsha: Anna. It is a map
Pete: Why do you have a map of
the worl?
Anna: Pete, Marsha. Now, I know I
have a pen.
Pete: And, now you have a lamp.
Anna: I have a pen
Let’s get coffee
Tìm những câu với thì hiện tại và
thực hành lại bài hội thoại?
4.Pronunciation
Khi phát âm âm này lưỡi nâng cao hơn phát âm /ɒ/, âm dài, miệng
mở một nửa
Or, all, call, gall (túi mật), tall (cao), small, fall( rơi,
ngã), ball, hall (phòng lớn), wall (bức tường), sqall (thét, gào lên), fault (lầm
lỗi), audience (khán giả, cử tọa), daughter (con gái), law, bron….
Sound
/ɒ/
|
Sound
/ɔ:/
|
Cod:
cá tuyết
Cot:
cũi trẻ con
Pot:
soong nấy bột
Fox:
con cáo
Spots:
đốm, đụm nhỏ
|
Cord:
dây thừng
Cought:
bắt
Port:
bến cảng
Forks:
cái dĩa
Sports:
thể thao
|
Comments
Post a Comment