Những từ quan trọng trong giao tiếp (Tiếng Anh cho người mới bắt đầu Bài 4)

Chúng tôi xin được trình bày những từ mà bạn chỉ cần nói đơn để biểu thị điều mình muốn nói. Trong giao tiếp bạn không nên gò bó mình theo những câu phức tạp khi bạn là người mới bắt đầu.
Nếu bạn là người mới học Tiếng Anh có thể tham khảo những bài viết của chúng tôi
Tổng hợp những câu chào hỏi
Hỏi về phương hướng
1. Fine (adj): Rất tốt (hay, giỏi, đẹp)
Thường dùng khi đồng ý. Ngữ khí mền mỏng
Ví dụ: A: How are you doing? ( Hôm nay anh ra sao?)
B: Fine ( Ổn)
Những từ dùng thay nó với nghĩa tương tự: Good (tốt/cũng được); 2. OK (cũng ổn); 3. I'm fine ( Tôi ổn)
2. Great (adj): Thật tuyệt, tốt lắm
Thường dùng biểu thị sự vui sướng, chúc mừng, ngữ khí khá mạnh
Ví dụ: I have two tickets. Will you come with me? ( Tôi có hai vé đây, bạn đi với tôi chứ)
3. Absolutely (adv): Tuyệt đối, đúng thế
Những từ có thể thay thế như: Sure, Of course, No problem, Correct, Yes
Ví dụ:
She's so pretty, isn't she? ( Cô ấy thật đẹp, đúng không?)
Lưu ý: đây là câu hỏi đuôi. Chúng tôi sẽ giới thiệu về sau
4. Amazing (adj): đáng kinh ngạc, sửng sốt
Những từ có thể thay thế như: Fantastic, Incredible ( Thật khó tin), Terrific ( thật là tuyệt) và Great
5. Congrattulations: Lời chúc mừng, khen ngợi
Có thể dùng : you are lucky để thay thế
6. Cool (adj): từ này giới trẻ hay dùng. Nó có nghĩa như very intersesting hay so good. Nghĩa của từ cool là tuyệt lắm
Ví dụ: A:Why don't we go and see them now? ( Tại sao chúng ta không đi thăm họ bây giờ nhỉ)
B:Cool
7. Definitly (adv): rõ ràng/chắc chăn
Dùng để nhấn mạnh một thứ gì đó. Nó có nghĩa với absolutely, nhưng điểm khác nhau là definitly có thể dùng với not để tạo nghĩa phủ định chắc chắn là không.
Ví dụ: Bình: Are you rich person?
An: Not definitly
8. Deliciuos (adj): ngon/ hợp khẩu vị
Did you try oyster? ( Cậu đã thử ăn hàu chưa?)
Deliciuos ( Khá là ngon)
Có thể dùng: It's good hoặc Very tasty để thay thế
9. Exactly: Chính xác, đúng như vậy
Chúng ta có thể thêm not thành '' not exactly'' với nghĩa không chính xác, không nhất thiết''
Cụm từ thay thế có thể là : That's right, I mean it ( Ý tôi là vậy); I'm sure it is ( Tôi dám khẳng định như vậy)
10. Easy (adj): Dễ thôi
Từ này dùng trong những trường hợp không trang trọng, thường bọn trẻ con hay nói
Có thể dùng: No problem ( Không vấn đề); That's easy ( Cái đó dễ thôi)
11. Hopefully (adv): hi vọng vậy
Ví dụ:
Lan: Do you think it will be fine tomorrow?
Bình: Hopefully ! ( Hi vọng vậy)
Có thể dùng: I hope so ( Hi vọng là vậy) hoặc I hope not ( Mong là không phải vậy) để thay thế cho hopefully
12. Ok: được thôi/tốt/đồng ý
Từ này có nghĩa ai cũng biết và hay được dùng. Nhưng bạn cũng nên chú ý ngữ điệu để chia ra câu nghi vấn, trần thuật, khẳng định hay nhấn mạnh
Những từ thay thế: good, so so (thường thôi), Yes ( được)
13. Really (adv): thực sự/xác thực
Khi dùng từ này cần chú ý giọng nói, khi nhấn giọng biểu thị sự nghi vấn giống như Is that true? hoặc Are you kidding?. Khi giọng trầm xuống biểu thị sự khẳng định giống như That's true hay I'm serious ( tôi nghiêm túc đấy)
14. Sure (adj): chắc chăn/ đúng
15. Right (adj): đúng/ đúng rồi
Ví dụ: Lan: You bought me this watch, right? ( lên giọng)
Bình: Right (xuống giọng), for your birthday
16. Perhaps: có lẽ vậy
Chú ý: Perhaps và May be có nghĩa tương tự nhau về mức độ có thể xảy ra của sự việc. Cụ thể khi bạn chắc chắn khả năng lớn dung Probably, khi ít chắc chắn nhất dùng Possibly.
Mong các bạn sẽ kiên trì trong việc học Tiếng Anh

Comments

Popular Posts