Tình huống mua hàng (Tiếng Anh cho người mới bắt đầu Bài 5)
Đây là loạt bài Tiếng Anh cho người mới bắt đầu, bạn có thể tham khảo bài gần nhất trong loạt bài này
Những từ quan trọng trong Tiếng Anh
Trong bài này chúng tôi sẽ trình bày những mẫu câu hữu ích sử dụng khi mua hàng, sau đó là những đoạn hội thoại cụ thể.
I. Những câu hữu ích khi đi mua hàng
1. The price includes tax : Giá tiền này đã gồm cả thuế
2. We receive credit card and cash as well: Chúng tôi nhận thẻ tín dụng hay tiền mặt đều được cả
3. It is 50% off: Giảm 50%
4. This is no discount: Ở đây không triết khấu
5. Here is your change: Đây là tiền thừa của bạn
6. It's sold out: Đã bán hết rồi
7. We have got everything you can think of: Những thứ anh cần mua ở đây chúng tôi đều có
8. It is not for sale: Hàng không bán
9. I have never been to mall: Tôi chưa bao giờ đến cửa hàng lớn bao giờ
10. Let is go look around in Centre Mall: Chúng ta hãy đến trung tâm đi
11. What are you going to buy? : Anh định mua gì vậy?
12. I am going to buy something for Dad's birthday: Tôi đi mua thứ gì đó cho sinh nhật cha tôi
13. Do you have better ( longer, cheaper) one? : Bạn có cái nào tốt hơn ( dài hơn, dẻ hơn) không?
14. Are there any difference between the two? : Hai cái này có gì khác nhau không?
15. Have you got a size in between ? Anh có cỡ ở giữa khong?
16. Where is the fitting room? Xin hỏi phòng buồng mặc thử ở đâu?
17. No, I mean the one next to it: Không ý tôi là cái bên cạnh cơ
18. Will you be having any more in? Bạn có thứ hàng nào nữa không?
II. Một số đoạn hội thoại ứng dụng
1. Đoạn hội thoại giữa người mua hàng A và người bán hàng B như sau
A: Excuse me, I am looking for something local or special here for a gift: Tôi muốn tìm một thứ gì đó làm quà địa phương ở đây
B: Well, we have quite a few choices here: wood-block prints, pottery, post cards with our local scenery, hand-made wool hats, and over there foot. Oh, grape is famous here and we have wonderful raisins: Ồ ở đây có nhiều thứ khác nhau để lựa chọn: bản in khắc gỗ, đồ gỗ, bưu thiếp phong cảnh địa phương, mũ len đan tay. Ở đằng kia có thực phẩm. Ồ nho ở đây rất nổi tiếng. Nó rất ngon
A: Rainsins, great , that is good idea. How much is a bag: Nho khô à, tot lắm , đó là ý hay. Thế bao nhiêu tiền một túi
B: Twenty-five dollars and sixty cents
A: Can I have some more quarters with the change? : Làm ơn khi trả lại tiền, xin đổi cho tôi mấy đồng 25 xu
2. Tại cửa hàng hoa quả.
ASSISTANT: Is someone looking after you?
WOMAN: No. I’d like some apples, please… some of the green ones.
ASSISTANT: How many?
WOMAN: Oh, ten.
ASSISTANT: Ten for 90 cents. O.K?
WOMAN: O.K… and some bananas. How much are they?
ASSISTANT: $1 a kilo. How many would you like?
WOMAN: About six. Have you got any pineapples?
ASSISTANT: Um… no, we haven’t. We had a few last week, but there aren’t many pineapples at the moment.
WOMAN: Oh why?
ASSISTANT: The weather. There’s been too much rain. But we’ve got some nice oranges – plenty of juice in them.
Những từ quan trọng trong Tiếng Anh
Trong bài này chúng tôi sẽ trình bày những mẫu câu hữu ích sử dụng khi mua hàng, sau đó là những đoạn hội thoại cụ thể.
I. Những câu hữu ích khi đi mua hàng
1. The price includes tax : Giá tiền này đã gồm cả thuế
2. We receive credit card and cash as well: Chúng tôi nhận thẻ tín dụng hay tiền mặt đều được cả
3. It is 50% off: Giảm 50%
4. This is no discount: Ở đây không triết khấu
5. Here is your change: Đây là tiền thừa của bạn
6. It's sold out: Đã bán hết rồi
7. We have got everything you can think of: Những thứ anh cần mua ở đây chúng tôi đều có
8. It is not for sale: Hàng không bán
9. I have never been to mall: Tôi chưa bao giờ đến cửa hàng lớn bao giờ
10. Let is go look around in Centre Mall: Chúng ta hãy đến trung tâm đi
11. What are you going to buy? : Anh định mua gì vậy?
12. I am going to buy something for Dad's birthday: Tôi đi mua thứ gì đó cho sinh nhật cha tôi
13. Do you have better ( longer, cheaper) one? : Bạn có cái nào tốt hơn ( dài hơn, dẻ hơn) không?
14. Are there any difference between the two? : Hai cái này có gì khác nhau không?
15. Have you got a size in between ? Anh có cỡ ở giữa khong?
16. Where is the fitting room? Xin hỏi phòng buồng mặc thử ở đâu?
17. No, I mean the one next to it: Không ý tôi là cái bên cạnh cơ
18. Will you be having any more in? Bạn có thứ hàng nào nữa không?
II. Một số đoạn hội thoại ứng dụng
1. Đoạn hội thoại giữa người mua hàng A và người bán hàng B như sau
A: Excuse me, I am looking for something local or special here for a gift: Tôi muốn tìm một thứ gì đó làm quà địa phương ở đây
B: Well, we have quite a few choices here: wood-block prints, pottery, post cards with our local scenery, hand-made wool hats, and over there foot. Oh, grape is famous here and we have wonderful raisins: Ồ ở đây có nhiều thứ khác nhau để lựa chọn: bản in khắc gỗ, đồ gỗ, bưu thiếp phong cảnh địa phương, mũ len đan tay. Ở đằng kia có thực phẩm. Ồ nho ở đây rất nổi tiếng. Nó rất ngon
A: Rainsins, great , that is good idea. How much is a bag: Nho khô à, tot lắm , đó là ý hay. Thế bao nhiêu tiền một túi
B: Twenty-five dollars and sixty cents
A: Can I have some more quarters with the change? : Làm ơn khi trả lại tiền, xin đổi cho tôi mấy đồng 25 xu
2. Tại cửa hàng hoa quả.
ASSISTANT: Is someone looking after you?
WOMAN: No. I’d like some apples, please… some of the green ones.
ASSISTANT: How many?
WOMAN: Oh, ten.
ASSISTANT: Ten for 90 cents. O.K?
WOMAN: O.K… and some bananas. How much are they?
ASSISTANT: $1 a kilo. How many would you like?
WOMAN: About six. Have you got any pineapples?
ASSISTANT: Um… no, we haven’t. We had a few last week, but there aren’t many pineapples at the moment.
WOMAN: Oh why?
ASSISTANT: The weather. There’s been too much rain. But we’ve got some nice oranges – plenty of juice in them.
Comments
Post a Comment